Điều hòa Funiki đang được các gia đình và văn phòng tin dùng bởi tính năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm điện và giá rẻ. Bạn đang sửu dụng điều Hòa Funiki mà vẫn chưa biết hết các chưa biết hết các nút điều khiển điều hòa? Đừng lo lắng, hãy tham khảo viết này của Việt Phát để hiểu và sử dụng được tất cả các nút điều khiển điều hoà Funiki nhé!
Xem thêm: Bảng giá điều hòa Funiki
Các nút điều khiển điều hoà Funiki
Ngoài nút bật, tắt, tăng, giảm nhiệt độ thì các biểu tượng còn lại có ý nghĩa gì. Thông thường, Mỗi dòng máy như điều hòa Funiki Inverter, Điều hòa Funiki loại cơ sẽ có mẫu điều khiển khác nhau . Tuy nhiên, Các nút điều khiển điều hoà cơ bản nhất sẽ giống nhau. Dưới đây là các nút điều khiển trên các dòng điều hòa Funiki:
- ON/OFF: Khởi động Tắt/mở điều hoà. Đây là 2 nút cơ bản mà gần như mọi người đều biết.
- TEMP: Tăng giảm nhiệt độ biểu hiện dễ thấy nhất là biểu tượng hình mũi tên lên và xuống hay ở một số loại sẽ ghi rõ chữ viết tắt “Temp”.
- FAN SPEED: Nút tăng giảm tốc độ quạt gió dàn lạnh. Thông thường sẽ có 4 chế độ bạn dễ nhận thấy như là mạnh – vừa – yếu – tự động.
- AIR SWING: Điều chỉnh cánh gió giúp bạn chỉnh hướng gió như mong muốn.
- MODE: Nút lựa chọn chế độ điều hoà có chức năng giúp người sử dụng lựa chọn chế độ hoạt động mong muốn bao gồm: Cool (Mát), Dry (Khô), Fan (Quạt).
- TIMER: Nút cài đặt chế độ hẹn giờ. Ở chế độ này, bạn có thể hẹn thời gian bật từ 1-12 tiếng nếu ấn nút ON, để nhớ cài đặt ấn nút SET, và để tắt chức năng này hãy lựa chọn ấn nút CANCEL.
- CLOCK: Nút điều chỉnh đồng hồ trên điều khiển. Đây là một nút quan trọng khi sử dụng chức năng hẹn giờ. Việc đặt hẹn giờ bật/tắt sẽ trở nên vô nghĩa nếu đồng hồ trên điều khiển không chính xác.
- POWERFUL: Có chức năng làm lạnh nhanh nhanh chóng hơn khi nhiệt độ trong phòng quá cao cần giảm nhiệt, nên sử dụng khi bắt đầu bật điều hòa.
- ECONO: Nút cài đặt chế độ tiết kiệm điện. Đúng như tên gọi của nó, bật chế độ này sẽ giúp tiết kiệm và tiết kiệm chi phí khi sử dụng.
- QUIET: Chế độ vận hành êm ái, cực kỳ cần thiết và hữu dụng. Không chỉ có tác dụng mang lại luồng không khí mát mẻ, dễ chịu, chế độ này còn giúp máy lạnh vận hành êm ái, yên tĩnh tuyệt đối.
- SLEEP: Chế độ ngủ ban đêm. Khi cài đặt chế độ này, máy điều hòa sẽ tự động làm tăng nhiệt độ phòng lên 29-30 độ C khi về sáng, cũng là một trong những chế độ hữu dụng đối với người dùng, có khả năng cân bằng nhiệt độ môi trường với nhiệt độ cơ thể người sử dụng.
Các biểu tượng trên màn hình điều khiển điều hoà Funiki
Về cơ bản các biểu tượng trên tất cả màn hình điều khiển điều hòa Funiki có ý nghĩa giống nhau. Bạn cần lưu ý mỗi dòng điều hòa sẽ có đôi chút khác nhau về tinh năng, nên điều khiển cũng sẽ khách nhau
- Biểu tượng Auto / vòng tròn mũi tên / vòng tròn mũi tên với chữ A nằm trong: Chế độ làm lạnh tự động trên điều hoà. Điều hòa sẽ được tự động điều chỉnh về mức nhiệt độ, độ ẩm, sức gió phù hợp với môi trường xung quanh để người dùng có cảm giác thoải mái nhất.
- Biểu tượng bông tuyết: Chế độ làm mát (COOL). Căn phòng của bạn sẽ nhanh chóng hạ nhiệt và cho bạn cảm giá mát mẻ, sảng khoái.
- Biểu tượng giọt nước: Chế độ làm khô (DRY). Lúc này điều hoà sẽ hút bớt hơi ẩm từ trong phòng, giúp không khí trong lành và dễ chịu hơn.
- Biểu tượng mặt trời: Chế độ nhiệt (HEAT). Chế độ này chỉ có trên các dòng điều hoà 2 chiều, thường được sử dụng vào mùa đông.
- Biểu tượng quạt gió: Chế độ quạt gió (FAN). Quạt gió của máy lạnh sẽ hoạt động liên tục, máy nén ngưng hoạt động. Chế độ này giúp lưu thông không khí trong phòng nhanh hơn và thoáng hơn.
- Biểu tượng quạt gió cùng thang đo bên cạnh (Fan speed): Biểu thị tốc độ quạt gió hiện tại, bạn có thể tuỳ chỉnh to, nhỏ theo ý muốn.
- Biểu tượng đồng hồ / chữ TIMER: Chế độ hẹn giờ bật / tắt trên điều hoà
- Biểu tượng chữ ECO: Vận hành chế độ tiết kiệm năng lượng, khi nhiệt độ giảm xuống dưới nhiệt độ cài đặt, máy nén sẽ tắt và quạt cũng sẽ được tắt để tiết kiệm năng lượng tiêu thụ.
- Biểu tượng cục pin: Biểu thị dung lượng pin còn lại của điều khiển.