Nắm được cách điều khiển điều hòa Funiki sẽ giúp bạn vận hành an toàn và hiệu nhất, đáp ứng tối đa nhu cầu của gia đình.
Cách điều khiển điều hòa Funiki
Các phím trên điều khiển điều hòa Funiki
- MASTER CONTROL- Chọn chế độ: Chức năng Chọn chế độ điều hòa Auto/ Cool/ Dry/ Heat.
- Power Full – Công suất cao: Chức năng điều khiển tốc độ làm lạnh/làm nóng công suất cao.
- Economy: Chế độ tiết kiệm điện.
- Nút (+) và (-): Tăng / giảm nhiệt độ và tăng/ giảm khi cài đặt thời gian
- – Nút (+): Dùng để tăng nhiệt độ và điều chỉnh tăng thời gian khi cài đặt hẹn giờ.
- – Nút (-): Dùng để giảm nhiệt độ và điều chỉnh giảm thời gian khi cài đặt hẹn giờ.
- FAN CONTROL – tốc độ quạt: Chức năng chọn tốc độ quạt (High/ Medium/ Low/ Auto)
- Swing – đảo gió: Chức năng đảo hướng gió thổi ra.
- Sleep – chế độ ngủ: Chức năng vận hành chế độ hoạt động êm dịu. Chức năng này phù hợp để bật khi bạn đi ngủ vào ban đêm.
- TIME ON – hẹn giờ bật: Chức năng hẹn giờ bật điều hòa.
- TIME OFF- Hẹn giờ tắt: Chức năng hẹn giờ tắt điều hòa.
- START/STOP – nút nguồn bật / tắt: Chức năng tắt, bật điều hòa
Một số phím bấm điều khiển những chức năng đặc biệt như: vận hành êm ái, khôi phục cài đặt gốc cho điều hoà hay làm lạnh tức thời,… (Tuỳ thuộc vào các hãng điều hoà khác nhau)
Ý nghĩa các biểu tượng điều khiển điều hoà Funiki
Trên một số dòng điều hoà, khi khởi động điều hoà hay tắt điều hoà thì trên màn hình điểu khiển điều hoà sẽ hiển thị các nút ON / OFF tương ứng.
Ý nghĩa nhóm biểu tượng biểu thị nhiệt độ: Đây là biểu tượng bằng số hiển thị lớn nhất trên màn hình điều khiển đại diện cho nhiệt độ hiện tại đang được chọn. Bên cạnh biểu tượng nhiệt độ thường là đơn vị nhiệt tương ứng: độ C hoặc độ F.
Ý nghĩa biểu tượng điều khiển chức năng làm lạnh của điều hoà
Biểu tượng Auto / vòng tròn mũi tên / vòng tròn mũi tên với chữ A nằm trong: Chế độ làm lạnh tự động trên điều hoà. Điều hòa sẽ được tự động điều chỉnh về mức nhiệt độ, độ ẩm, sức gió phù hợp với môi trường xung quanh để người dùng có cảm giác thoải mái nhất.
Biểu tượng bông tuyết: Chế độ làm mát (COOL). Căn phòng của bạn sẽ nhanh chóng hạ nhiệt và cho bạn cảm giá mát mẻ, sảng khoái.
Biểu tượng giọt nước: Chế độ làm khô (DRY). Lúc này điều hoà sẽ hút bớt hơi ẩm từ trong phòng, giúp không khí trong lành và dễ chịu hơn.
Biểu tượng mặt trời: Chế độ nhiệt (HEAT). Chế độ này chỉ có trên các dòng điều hoà 2 chiều, thường được sử dụng vào mùa đông.
Biểu tượng quạt gió: Chế độ quạt gió (FAN). Quạt gió của máy lạnh sẽ hoạt động liên tục, máy nén ngưng hoạt động. Chế độ này giúp lưu thông không khí trong phòng nhanh hơn và thoáng hơn.
Biểu tượng quạt gió cùng thang đo bên cạnh (Fan speed): Biểu thị tốc độ quạt gió hiện tại, bạn có thể tuỳ chỉnh to, nhỏ theo ý muốn.